Thực đơn
Đại số phổ dụng Khái niệm cơ bảnMột đại số phổ dụng, gọi tắt là đại số là một cặp ( A , Ω ) {\displaystyle (A,\Omega )} , trong đó A là một tập hợp không rỗng, được gọi là tập nền và Ω {\displaystyle \Omega } là tập hợp (hữu hạn hoặc vô hạn) các phép toán trên A.
Phép toán n ngôi ω {\displaystyle \omega } trên A với n ≥ {\displaystyle \geq } 1, n ∈ N {\displaystyle \in \mathbb {N} } là ánh xạ:
ω : A n → A {\displaystyle \omega :A^{n}\to A} ( a 1 , a 2 , . . . , a n ) ↦ a 1 a 2 . . . a n ω {\displaystyle (a_{1},a_{2},...,a_{n})\mapsto a_{1}a_{2}...a_{n}\omega }Trong đó, ký hiệu a 1 a 2 . . . a n ω {\displaystyle a_{1}a_{2}...a_{n}\omega } thay cho ω ( a 1 a 2 . . . a n ) {\displaystyle \omega (a_{1}a_{2}...a_{n})} là viết theo ký pháp Ba Lan. Để ký hiệu ω {\displaystyle \omega } là phép toán n-ngôi ta viết ω ∈ Ω n {\displaystyle \omega \in {\Omega }_{n}} Ta cũng gọi là phép toán không ngôi ω ∈ Ω 0 {\displaystyle \omega \in {\Omega }_{0}} là phép chọn một phần tử cố định trong A, kết quả phép chọn ω {\displaystyle \omega } được ký hiệu là 1 ω {\displaystyle \omega }
Cho ( A , Ω A ) {\displaystyle (A,{\Omega _{A}})} là đại số với hữu hạn phép toán ω 1 , . . . , ω n {\displaystyle {\omega }_{1},...,{\omega }_{n}} . Dãy các ngôi của các phép toán đó ( n ( ω 1 ) , . . . , n ( ω 1 ) ) {\displaystyle (n({\omega }_{1}),...,n({\omega }_{1}))} được gọi là kiểu của đại số A.
Thực đơn
Đại số phổ dụng Khái niệm cơ bảnLiên quan
Đại Đại học Harvard Đại Việt sử ký toàn thư Đại học Bách khoa Hà Nội Đại dịch COVID-19 Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Quốc gia Hà Nội Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đài LoanTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đại số phổ dụng